Mrs. Huyền - Hà Nội
0965551166
Mr. Lâm - Đà Nẵng
0935131816
Mrs. Kim Anh-SG
0935086838
Mr. Dương - SG
0962259911
Complaint
0935011118
Viettrung China
+8613044216619

So Sánh Các Phương Thức Thanh Toán Quốc Tế – Ưu Nhược Điểm

So Sánh Các Phương Thức Thanh Toán Quốc Tế – Ưu Nhược Điểm

 

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, hoạt động thương mại quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Thanh toán quốc tế là khâu then chốt trong bất kỳ giao dịch hàng hóa nào, đảm bảo quyền lợi cho cả người xuất khẩu và người nhập khẩu. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến, giúp bạn lựa chọn phương án phù hợp nhất cho hoạt động kinh doanh của mình.

 

 

1. Chuyển Tiền (Remittance)

 

Khái niệm: Chuyển tiền là phương thức thanh toán đơn giản, trong đó người nhập khẩu yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một khoản tiền nhất định cho người xuất khẩu tại một địa điểm cụ thể.

 

Phân loại:

 

- Chuyển tiền trả sau: Người nhập khẩu thanh toán sau khi nhận hàng và bộ chứng từ.

- Chuyển tiền trả trước: Người nhập khẩu chuyển tiền trước khi người xuất khẩu giao hàng và bộ chứng từ.

 

Quy trình:

 

1. Giao dịch thương mại: Người bán gửi hàng cho người nhận.

2. Người nhập khẩu viết đơn yêu cầu chuyển tiền gửi đến ngân hàng của mình (Remitting bank).

3. Ngân hàng chuyển tiền kiểm tra chứng từ và chuyển tiền qua ngân hàng đại lý (Paying bank).

4. Paying bank chuyển tiền cho người xuất khẩu.

 

Ưu điểm:

 

- Thanh toán đơn giản, quy trình nghiệp vụ dễ dàng.

- Tốc độ nhanh chóng (nếu thực hiện bằng T/T).

- Chi phí thanh toán tiết kiệm hơn thanh toán L/C.

- Bên mua không bị đọng vốn ký quỹ L/C.

- Chứng từ hàng hóa không phải làm cẩn thận như thanh toán L/C.

 

Nhược điểm:

 

- Rủi ro cao cho cả người xuất khẩu và người nhập khẩu do phụ thuộc vào thiện chí của nhau.

- Không phù hợp với các giao dịch có giá trị lớn hoặc khi hai bên chưa có mối quan hệ tin tưởng.

- Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian, không có trách nhiệm đảm bảo thanh toán.

 

Áp dụng:

 

- Giao dịch có giá trị nhỏ, hai bên có mối quan hệ tin tưởng.

- Thanh toán chi phí liên quan đến xuất nhập khẩu, vận chuyển, bảo hiểm, bồi thường thiệt hại.

- Chuyển vốn, lợi nhuận đầu tư về nước.

 

2. Phương Thức Nhờ Thu (Collection of Payment)

 

Khái niệm: Người xuất khẩu "nhờ" ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu trên cơ sở các công cụ thanh toán quốc tế như hối phiếu, kỳ phiếu thương mại, séc quốc tế, hóa đơn thu tiền.

 

Phân loại:

 

- Nhờ thu trơn (Clean Collection): Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán, không kiểm soát bộ chứng từ.

- Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection): Ngân hàng kiểm soát bộ chứng từ, giao hàng sau khi nhận được thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

 

Quy trình:

 

1. Người xuất khẩu gửi hàng và chứng từ gửi hàng cho người nhập khẩu, lập hối phiếu đòi tiền và uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ.

2. Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu kiểm tra chứng từ và gửi thư uỷ thác nhờ thu cho ngân hàng đại lý ở nước người nhập khẩu.

3. Ngân hàng đại lý yêu cầu người nhập khẩu trả tiền hối phiếu hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu.

4. Ngân hàng đại lý chuyển tiền thu được hoặc hối phiếu đã được chấp nhận cho người xuất khẩu.

 

Ưu điểm:

 

- Rủi ro thấp hơn chuyển tiền, ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát bộ chứng từ.

- Phù hợp với các giao dịch có giá trị vừa phải, hai bên có mối quan hệ tin tưởng.

 

Nhược điểm:

 

- Tốc độ thanh toán chậm hơn chuyển tiền.

- Rủi ro cho người xuất khẩu vẫn lớn nếu người nhập khẩu không thanh toán hoặc không nhận hàng.

- Chi phí giao dịch cao hơn chuyển tiền.

 

Áp dụng:

 

- Giao dịch có giá trị vừa phải, hai bên có mối quan hệ tin tưởng.

- Giao dịch hàng đổi hàng, gửi bán, đại lý kinh tiêu.

 

3. Phương Thức Ghi Sổ (Open Account)

 

Khái niệm: Người xuất khẩu ghi nợ tài khoản cho người nhập khẩu sau khi hoàn thành giao hàng. Việc thanh toán được thực hiện theo định kỳ như đã thỏa thuận.

 

Đặc điểm:

 

- Không có sự tham gia của ngân hàng.

- Hai bên tham gia phải thật sự tin tưởng nhau.

- Dùng chủ yếu trong buôn bán hàng đổi hàng, gửi bán, đại lý kinh tiêu.

- Dùng với các hợp đồng giao hàng nhiều lần, thường xuyên trong một thời kì nhất định.

- Dùng trong giao dịch mua bán trong nội địa phổ biến hơn trong thương mại quốc tế.

 

Quy trình:

 

1. Người bán giao hàng hoặc dịch vụ cùng với gửi chứng từ hàng hóa cho người mua.

2. Báo nợ trực tiếp giữa người bán và người mua.

3. Người mua dùng phương thức chuyển tiền để trả tiền khi đến định kỳ thanh toán.

 

Ưu điểm:

 

- Rất đơn giản, không cần thủ tục phức tạp.

- Chi phí thấp, không mất phí ngân hàng.

- Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa hai bên.

 

Nhược điểm:

 

- Rủi ro cao cho người xuất khẩu, phụ thuộc hoàn toàn vào thiện chí của người nhập khẩu.

- Không phù hợp với các giao dịch có giá trị lớn hoặc khi hai bên chưa có mối quan hệ tin tưởng.

- Khó khăn trong việc theo dõi và đòi nợ.

 

Áp dụng:

 

- Giao dịch có giá trị nhỏ, hai bên có mối quan hệ hợp tác lâu dài, tin tưởng lẫn nhau.

- Giao dịch hàng đổi hàng, gửi bán, đại lý kinh tiêu.

 

4. Phương Thức Tín Dụng Chứng Từ (Letter of Credit – L/C)

 

Khái niệm: Phương thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất, trong đó ngân hàng mở thư tín dụng cam kết trả tiền cho người xuất khẩu khi người này thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản quy định trong thư tín dụng.

 

Đặc điểm:

 

- Ngân hàng đóng vai trò trung gian, đảm bảo thanh toán cho người xuất khẩu.

- Rủi ro thấp cho cả người xuất khẩu và người nhập khẩu.

- Phù hợp với các giao dịch có giá trị lớn, hai bên chưa có mối quan hệ tin tưởng.

 

Quy trình:

 

1. Ký kết hợp đồng mua bán.

2. Người nhập khẩu làm giấy đề nghị mở L/C và nộp vào ngân hàng các giấy tờ cần thiết.

3. Ngân hàng phát hành L/C và chuyển tới ngân hàng đại lý ở nước xuất khẩu.

4. Ngân hàng thông báo chuyển L/C bản gốc tới cho người xuất khẩu.

5. Người xuất khẩu giao hàng theo đúng quy định của L/C.

6. Người xuất khẩu lập bộ chứng từ theo đúng quy định của L/C và xuất trình cho ngân hàng.

7. Ngân hàng đại lý kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ và chuyển tới ngân hàng phát hành.

8. Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ và tiến hành trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu.

9. Người xuất khẩu nhận được tiền.

10. Ngân hàng phát hành L/C trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu và phát lệnh đòi tiền người nhập khẩu.

11. Người nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán.

 

Ưu điểm:

 

- Bảo mật cao, đảm bảo quyền lợi cho cả người xuất khẩu và người nhập khẩu.

- Rủi ro thấp, ngân hàng đảm bảo thanh toán cho người xuất khẩu.

- Phù hợp với các giao dịch có giá trị lớn, hai bên chưa có mối quan hệ tin tưởng.

 

Nhược điểm:

 

- Thủ tục phức tạp, tốn nhiều thời gian.

- Chi phí giao dịch cao.

- Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên tham gia.

 

Áp dụng:

 

- Giao dịch có giá trị lớn, hai bên chưa có mối quan hệ tin tưởng.

- Giao dịch hàng hóa có giá trị cao, cần đảm bảo an toàn thanh toán.

 

So sánh các phương thức thanh toán quốc tế:

 

 

類別